PUBLISHED ARTICLES - BÀI BÁO ĐÃ XUẤT BẢN

 

[Current stutas of Indochinese Grey Langur Trachypithecus crepusculus) in Xuan Lien Nature Reserve, Thanh Hoa Province]. Hiện trạng quần thể Voọc xám đông dương Trachypithcus crepusculus ở Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Sinh học 2016, 38(2): 162-170. DOI: 10.15625/0866-7160/v38n2.7890 (in Vietnamese with English summary). Nguyễn Đình Hải, Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Huy Phương, Nguyễn Mậu Toàn, Nguyễn Xuân Nghĩa , 2016

Result of study on biodiversity terrestrial fauna in Huong Son forest, My Duc district, Hanoi city. Proceedings of Hanoi capital 70 years Conference on tradition, resources and developing orientation., Hanoi, 2015. 310-326 (in Vietnamese ). Ngo Xuan Tuong, Truong Xuan Lam, Nguyen Xuan Nghia (2015).
[Habitat characteristics and food items of Truong son rock rat (Laonastes aenigmamus) in Minh Hoa district, Quan Binh province]. Đặc điểm sinh cảnh và thành phần thức ăn của Chuột đá trường sơn (Laonastes aenigmamus) tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình . Báo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 6. Nxb. Nông nghiệp, tr.1335-1341 (in Vietnamese with English summary). Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Đình Duy (2015).

Mitochondrial DNA evidence suggests challenge to the conspecific status of the hairy-footed flying squirrel Belomys pearsonii from Taiwan and Vietnam. Mammal Study 40: 29–33. Oshida T., L. Lin, S. Chang, Can N. Dang, Son T. Nguyen, Nghia X. Nguyen, Dang X. Nguyen, H. Endo, J. Kimura, M. Sasaki, A. Hayashida and A. Takano (2015).

New data on recently described rodent species Paulina's Limestone Rat Saxatilomys paulinae Musser, Smith, Robinson & Lunde, 2005 (Mammalia: Rodentia). Biodiversity Data Journal 3: e4961. doi: 10.3897/BDJ.3.e4961.Nghia Xuan Nguyen , Dang Xuan Nguyen , Tuong Xuan Ngo , Duy Dinh Nguyen (2015).

Distribution and habitat of the Laotian Rock Rat Laonastes aenigmamus Jenkins, Kilpatrick, Robinson & Timmins, 2005 (Rodentia: Diatomyidae) in Vietnam. Biodiversity Data Journal 2: e4188. doi: 10.3897/BDJ.2.e4188. Nguyen D, Nguyen N, Nguyen D, Dinh T, Le D, Dinh D (2014).

Current status of the Crocodile Lizard Shinisaurus crocodilurus Ahl, 1930 in Vietnam with implications for conservation measures. Revue suisse de Zoologie 3(121):425–439.Van Schingen, M., Pham, C. T., An, T. H., Bernardes, M., Hecht, V., Nguyen, T. Q., Michael Bonkowski, M. & Ziegler, T.(2014)

The reds and the yellows: a review of Asian Chrysopteron Jentink, 1910 (Chiroptera: Vespertilionidae: Myotis). Journal of Mammalogy 95(4): 663-678. Gabor Csorba, Cheng-Han Chou, Manuel Ruedi, Tama ́ S Gorfol, Masaharu Motokawa, Sigit Wiantoro, Vu Dinh Thong, Nguyen Truong Son, Liang-Kong Lin, And Neil Furey (2014)

Mammalian skull heterochrony reveals modular evolution and a link between cranial development and brain size. Nature Communication 5(3625):88–110. Daisuke Koyabu, Ingmar Werneburg, Naoki Morimoto, Christoph P.E. Zollikofer, Analia M. Forasiepi, Hideki Endo, Junpei Kimura, Satoshi D. Ohdachi, Nguyen Truong Son & Marcelo R. Sa ́nchez-Villagra (2014).

Acoustic characteristics of the echolocation call of the disc-footed bat, Eudiscopus denticulus (Osgood, 1932) (Chiroptera, Vespertilionidae). ACTA ACUSTICA UNITED WITH ACUSTICA (100):767-771. Sandor Zsebok, Nguyen Truong Son, Gabor Csorba (2014)

Patterns of Postcranial Ossification and Sequence Heterochrony in Bats: Life Histories and Developmental Trade‐Offs. Journal of Eprerimental Zoology (9999B):1-12. Daisuke Koyabu, And Nguyen Truong Son (2014)
Thành phần loài hiện biết và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở khu vực Du Già - Khau Ca, tỉnh Hà Giang. Tạp chí Sinh học T. 36, S. 2 (2014), 169-178. DOI: 10.15625/0866-7160/v36n2.5115. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Đình Duy (2014)

Sự lựa chọn thức ăn của Voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus (Dollman, 1912) tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca, tỉnh Hà Giang. Tạp chí Sinh học T. 36, S. 2 (2014), 179-188.DOI: 10.15625/0866-7160/v36n2.5116. Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Huấn, Nguyễn Anh Đức (2014). 

Phylogenetic position of Callosciurus erythraeus griseimanus from Vietnam in the genus Callosciurus. Mammal Study 38: 41–47 (2013). Tatsuo Oshida, Can Ngoc Dang, Son Truong Nguyen, Nghia Xuan Nguyen,Hideki Endo, Junpei Kimura, Motoki Sasaki, Akiko Hayashida, Ai Takano,Daisuke Koyabu and Yoshihiro Hayashi (2013)

The reproductive of the Longan. In Proceedings of the 5th National Scientific Conference on Ecology and Biological Resources, Hanoi, 18 October 2013: 1242-1246. Pham Van The, Tran Minh Hoi, María Herrero and Inaki Hormaza (2013)

Ardisia banaensis and A. sadirioides spp. nov. (Myrsinaceae) from Vietnam. Nordic Journal of Botany 31: 676-679. Ke Loc Phan, Pham Van The and Chi-Ming Hu (2013).
Lai Chau Ginseng Panax vietnamensis var. fuscidiscus K.Komatsu, S.Zhu & S.Q.Cai. I. Morphology, Ecology, Distribution and Conservation Status. In Proceeding of the 2nd VAST-KAST workshop on Biodiversity and Bio-active compounds. Hanoi – Vietnam, October 28th – 29th, 2013: 65-73.Phan Ke Long, Le Thanh Son, Phan Ke Loc, Vu Dinh Duy and Pham Van The (2013).

The reproductive of the Longan. In Proceedings of the 5th National Scientific Conference on Ecology and Biological Resources, Hanoi, 18 October 2013: 1242-1246.Pham Van The, Tran Minh Hoi, María Herrero and Inaki Hormaza (2013).

The status of wild and cultivated populations of Cupressus tonkinensis Silba in Vietnam. Bulletin of the Cupressus Conservation Project 2(1): 10-16. Pham Van The, Phan Ke Loc, and Nguyen Tien Hiep. 2013.

Notes on Adiantum juxtapositum (Adiantaceae) and Abrodictyum pluma (Hymenophyllaceae) in the Flora of Vietnam. Taiwania, 58(2): 151–155, 2013. Pham Van The, Leonid Averyanov and Phan Ke Loc. (2013).

Chemical Composition of Leaf and Stem Oils from Vietnamese Cupressus tonkinensis Silba. The Journal of Essential Oil Research Vol. 25 (1): 11-16. Tran Huy Thai, Ophélie Bazzali, Nguyen Thi Hien, Pham Van The, Phan Ke Loc, Tran Minh Hoi, Félix Tomi, Joseph Casanova and Ange Bighelli (2013).

Antimicrobial, antioxidant activities and cytotoxicity evaluation of Artocarpus nigrifolius C. Y. Wu from Vietnam. African Journal of Microbiology Research Vol. 7(15), pp. 1326-1331, 9 April, 2013.Tran Minh Hoi, Pham Van The, Do Ngoc Dai, Nguyen Thanh Tra, Ba Thi Cham, Le Thi Tu Anh, Nguyen Van Tuyen, Tran Dinh Thang and Isiaka Ajani Ogunwande (2013).

Đánh giá thêm giá trị bảo tồn của thực vật ở khu Dự trữ Thiên nhiên Na Hang và hai điểm lân cận (huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang). Tạp chí Kinh tế Sinh thái 44: 7-17. Phan Kế Lộc, Phạm Văn Thế, Averyanov, L.V. & Nguyễn Tiến Hiệp (2013).
Thông mọc tự nhiên ở Việt Nam: Trích yếu được cập nhật hoá 2013. Tạp chí Kinh tế Sinh thái số 45: tr. 33-50. Phan Kế Lộc, Phạm Văn Thế, Nguyễn Sinh Khang, Nguyễn Thị Thanh Hương và Averyanov L.V. (2013).

Kết quả điều tra Gậm nhấm (Rodentia) ở khu vực VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Sinh học 35(2):185-192. Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Duy Lương (2013). (In Vietnamese with English summary).

Giá trị nổi bật của khu hệ thú Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng hướng tới tiêu chí X về đa dạng sinh học của Khu di sản thiên nhiên thế giới (UNESCO).Tạp chí Thông tin Khoa học & Công nghệ (3):110-123. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Nghĩa, Đinh Huy Trí, Đinh Hải Dương (2013).

Đa dạng thành phần loài cá lưu vực sông Bôi ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học: số 35(1): 153-162. Ngô Thị Mai Hương, Nguyễn Hữu Dực (2013). (In Vietnamese with English summary).

Một loài cá mới thuộc giống Acheilognathus Bleeker, 1859 (Cypriniformes: Cyprinidae, Acheilognathinae) được phát hiện ở sông Tiên Yên, Việt Nam. Tạp chí Sinh học 35(1): 18 - 22. Nguyễn Hữu Dực, Trần Đức Hậu, Tạ Thị Thủy (2013). (In Vietnamese with English summary).

Xây dựng cơ sở dữ liệu về các loài cá biển ở Vũng Tàu. Tạp chí Khoa học, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 51(85), Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, tr. 72-80. Tống Xuân Tám, Cao Hoài Đức (2013),

Comparison of jaw muscle morphology in two sympatic callosciurine squirrels Callosciurus erythraeus and Dremomys rufigenis in Vietnam. Mammal Study 37: 237–242. Daisuke Koyabu,Tatsuo Oshida, Son Truong Nguyen, Can Ngoc Dang, Nghia Xuan Nguyen, Dang Xuan Nguyen, Masaharu Motokawa, Junpei Kimura, Motoki Sasaki, Hideki Endo (2012).

Study of mammal diversity in Xuan Nha and Muong Do Nature Reserves, Son La Province, Northwestern Vietnam. Mammal Study 37: 55-62. Nguyen Xuan Dang, Nguyen Xuan Nghia, Nguyen Truong Son and Tran Hong Hai (2012).

The status and distribution of freshwater molluscs in the Indo-Burma region. Pages 66-88. In: Allen, D.J., Smith, K.G., and Darwall, W.R.T. (Compilers). The Status and Distribution of Freshwater Biodiversity in Indo-Burma. Cambridge, UK and Gland, Switzerland: IUCN. Köhler, F., Seddon, M., Bogan, A.E., Do, V.T., Sri-Aroon, P., and Allen, D. (2012).

Seagrass burial by dredged sediments: Benthic community alteration, secondary production loss, biotic index reaction and recovery possibility. Marine Pollution Bulletin 64 2340–2350. V. Tu Do, Xavier de Montaudouin, Hugues Blanchet, Nicolas Lavesque (2012).

Hoya longipedunculata V.T.Pham & Aver., sp. nov. (Apocynaceae, Asclepiadoideae) from Quang Nam, central Vietnam. Nordic Journal of Botany 30(6): 705-708. Van The Pham and Leonid V. Averyanov (2012).
Paphiopedilum canhii – From discovery to extinction. Planet Orchid Планета Орхидей 24 (4): 16-44. Leonid V. Averyanov, Pham Van The, Loc Phan Ke et al. (2012). (In Rusian with English summary).

Lockia sonii and Schoenorchis scolopendria Two species from the Limestone region of northwestern Vietnam new to science. Orchids, The Bulletin of the American Orchid Society 81(6): 362-371. Leonid Averyanov, Phan Ke Loc, Pham Van The and Nguyen Tien Hiep. 2012.

New species - Hoya lockii (Apocynaceae, Asclepiadoideae) from Vietnam. – Taiwania 57 (1): 49-54. The Pham Van, L.V.Averyanov (2012).

Nghiên cứu cấu trúc thành phần loài khu hệ cá phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Sinh học, Tập 34(1): 20-30. Nguyễn Văn Hoàng, Nguyễn Hữu Dực (2012). (In Vietnamese with English summary).

Phát hiện loài gậm nhấm "hóa thạch sống" Laonastes aenigmamus ở Phong Nha - Kẻ Bảng, Việt Nam. Tạp chí Sinh học 34(1): 40-47. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Mạnh Hà, Lê Đức Minh, Nguyễn Duy Lương, Đinh Huy Trí (2012). (In Vietnamese with English summary).

Một số dẫn liệu nghiên cứu bảo tồn các loài chim làm tổ tập đoàn ở Vườn chim Ngọc Nhị, xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì, Hà Nội. Hội nghị khoa học quốc gia lần thứ nhất về Nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2012. Lê Đình Thủy, Ngô Xuân Tường, Nguyễn Thế Cường (2012). (In Vietnamese with English summary).

Dẫn liệu bước đầu loài cá Thơm (Plecoglossus altivelis) ở Việt Nam. Hội nghị khoa học quốc gia lần thứ nhất về Nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, trang 94-99. Trần Đức Hậu, Nguyễn Hữu Dực, Tạ Thị Thủy (2012).

Thành phần loàn chim bổ sung cho khu hệ chim Vườn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An và Vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Tạp chí Sinh học 34(1): 31-39. Ngô Xuân Tường, Lê Đình Thủy (2012). (In Vietnamese with English summary).

Góp phần nghiên cứu về đa dạng thành phần loài cá ở hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ, TP.HCM. Tạp chí Khoa học, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 40(74), Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, tr. 91-104. Tống Xuân Tám, Phạm Văn Ngọt, Nguyễn Thị Hà (2012).

Dẫn liệu bước đầu về Thân mềm Chân bụng ở cạn khu vực thành phố Sơn La. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội Tập 57(3). Tr. 99-109. Đỗ Văn Nhượng, Trần Thập Nhất, 2012.

Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (Gastropoda) ở Nam Bộ, Việt Nam. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam. Nxb Nông nghiệp., tr. 202-208. Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thanh Tùng, Võ Văn Bé Hai (2012).

Dẫn liệu về ốc (Gastropoda) trên cạn khu vực Tây Trang tỉnh Điện Biên. Tạp chí Sinh học 34(3).: 397-404. Đỗ Văn Nhượng, Đinh Phương Dung (2012).
40. Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thị Cậy, Trần Thập Nhất, 2012. Dẫn liệu bước đầu về nhóm ốc cạn (Gastropoda) ở Vườn Quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí Sinh học. 34(3).: 317-322.

Ancient hybridization and underestimated species diversity in Asian striped squirrels (genus Tamiops): inference from paternal, maternal and biparental markers. Journal of Zoology (The Zoological Society of London): 1-11. S.W. Chang, T. Oshida, H. Endo, S. T. Nguyen, C. N. Dang, D. X. Nguyen, X. Jiang, Z.-J. Li &L.-K. Lin (2011).

Community-based monitoring of Southern Yelow-cheeked Gibbon (Nomascus gabriellae) in Da Ta forest, Lam Dong Province, Central Vietnam. Vietnamese Journal of Primatology 5: 47-53. Nguyen Xuan Dang and Nguyen Xuan Vinh (2011).

Kato A., T. Oshida, Son N.T, Nghia N.X.,.. Dang Xuan Nguyen (2011). Nest box utility for arboreal small mammals in Vietnam's tropical forests. Russian J. Theriology 10 (2): 59-64.

Revealing cryptic bat diversity: three new Murina and redescription of M. tubinaris from Southeast Asia. By Gabor Csorba, Nguyen Truong Son, Ith Saveng and Neil M.Furey (2011). Journal of Mammalogy, 92(4):891–904.

Seagrass colonization: Knock-on effects on zoobenthic community, populations and individual health. Estuarine, Coastal and Shelf Science 95: 458-469. Do, V.T., X. de Montaudouin, N. Lavesque, H. Blanchet, H. Guyard (2011).

Research note: Clarification of the authorship and date of publication of three Asian species of Unionidae (Bivalvia). The Nautilus 125 (3): 171-172. A. E. Bogan and D. V. Tu, 2011.
Hiepia corymbosa – New genus of Apocynaceae (Asclepiadaceae) from Vietnam. Turczaninowia 2011, 14(3): 5-10. V.T. Pham, L.V. Averyanov (2011).

Loài cá mới thuộc giống Neodontobutis được phát hiện ở VQG Pù Mát, nghệ An.Tạp chí Sinh học, Tập 33(1): 12-16. Nguyễn Xuân Khoa, Nguyễn Hữu Dực (2011). (In Vietnamese with English summary).

Thành phần loài và phân bố cá ở một số sông thuộc địa phận Hà Nội. Hội nghị khoa học toàn quốc vế Sinh thái Tài nguyên sinh vật. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Trần Bích Thảo, Nguyễn Hữu Dực (2011). (In Vietnamese with English summary).

Đa dạng sinh học cá nội địa tỉnh Quảng Ninh. Kỷ yếu hội thảo quốc gia “Đất ngập nước và biến đổi khí hậu”: 126-147. Nguyễn Hữu Dực (2011).

Hiện trạng quần thể các loài thú móng guốc ở Khu bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai. Báo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tư về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 580-585. Nguyễn Hoàng Hảo, Trần Văn Mùi, Nguyễn Xuân Đặng, 2011. (In Vietnamese with English summary).

Một số đặc điểm cư trú của Sao La ở Việt NamBáo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tư về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, tr.1474-1480. Nguyễn Xuân Đặng, Hà Văn Tuế, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Nghĩa (2011). (In Vietnamese with English summary).

Đa dạng khu hệ thú (Mammalia) vùng Đông Bắc Việt Nam Báo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tư về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb. Nông nghiệp, Hà nội, Tr. 865-875. Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Ngọc Cần (2011). (In Vietnamese with English summary).

Nghiên cứu các loài chim làm tổ tập đoàn ở vườn chim Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương. Báo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tư về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 398-403. Lê Đình Thuỷ, Ngô Xuân Tường, 2011. (In Vietnamese with English summary).

Hiện trạng quần thể Sao la Việt Nam Báo cáo Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tư về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 550-557. Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Ngọc Cần, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Nghĩa (2011). (In Vietnamese with English summary).

Hiện trạng khu hệ động vật đáy cỡ lớn Hồ Tây. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4, tr. 436 - 441, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Đỗ Văn Tứ, Lê Hùng Anh, 2011. (In Vietnamese with English summary).

Nhân giống Thông đỏ bắc Taxus chinensis (Pilg.) Rehder tại khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. Trong Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, Hà Nội, 21/10/2011. Nxb. Nông nghiệp, tr. 656-660. Nguyễn Sinh Khang, Phạm Văn Thế, Nguyễn Tiến Vinh và nnk (2011). (In Vietnamese with English summary).

Hoạt tính sinh học ở loài Artocarpus nigrifolius C.Y. Wu. Trong Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, Hà Nội, 21/10/2011. Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr.1145-1150. Trần Minh Hợi, Phạm Văn Thế, Trần Thanh An và nnk (2011).

Dẫn liệu về thành phần loài và phân bố của Ốc cạn (Gastropoda) ở núi Voi huyện An Lão, Hải Phòng. Tạp chí Sinh học tập 33, Số 2. 40-44. Đỗ Văn Nhượng, Ngô thị Minh (2011).

Họ Ốc Mít (Melampidae: Pulmonata: Gastropoda) vùng cửa sông Hồng. Tạp chí Sinh học tập 33, Số 2. 19-29. Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng, Hồ Thanh Hải (2011).

Sơ bộ về thành phần loài và phân bố Động vật Thân mềm ở cạn tại tỉnh Quảng Ninh. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 4, tr. 246-249. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc (2011).

Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (Gastropoda) ở xã Quyết Thắng, tỉnh Lạng Sơn. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 4, tr. 797-800. Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thị Lan Phương, Hoàng Ngọc Khắc (2011).

Dẫn liệu về các loài cá sông Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Sinh học, số 4-2011.Tạ Thị Thủy, Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Xuân Huấn, Trần Đức Hậu (2011).

Biến đổi khí hậu và tác động đến Động vật đáy trong hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia. Nxb KH&KT, tr. 389-397. Đỗ Văn Nhượng (2011).

Phylogenetic relationship between Callosciurus caniceps and C. inornatus (Rodentia, Sciuridae): Implications for geographical isolation by the Mekong River. By T. Oshida, Can Dang Ngoc, Son Nguyen Truong, Nghia Nguyen Xuan, et al (2010). Italian Journal of Zoology, 2010, iFirst, 1–8.

Phylogenetics of Petaurista in light of specimens collected from Northern Vietnam. Mammal Study 35: 85–91. Tatsuo Oshida, Can Ngoc Dang, Son Truong Nguyen, Nghia Xuan Nguyen, Hideki Endo, Junpei Kimura, Motoki Sasaki, Akiko Hayashida, Ai Takano, and Yoshihiro Hayashi (2010).

Feeding ecology of Northern White-cheeked Gibbon (Nomascus leucogenys) in a semi-wild enclosure at Endangered Primate Rescue Centre, Cuc Phuong National Park, Vietnam. In book " Conservation of Primates in Indochina" edited by T. Nadler, B.M. Rawson, Van Ngoc Thinh. Frankfurt Zool. Soc. and Cons. Inter. Hanoi, 211-223. Nguyen Xuan Nghia, Nguyen Xuan Dang, Tilo Nadler and Le Van Dung, 2010.

Ecological attributes of a tropical river basin vulnerable to the impacts of clustered hydropower developments. Journal Marine and Freshwater Research 59, 971–986. Marcus Sheaves, Nguyen Huu Duc and Nguyen Xuan Khoa (2010).

Environmental factors contributing to the development of Brown Muscle Disease and Perkinsosis in Manila clams (Ruditapes philippinarum) and trematodiasis in cockles (Cerastoderma edule) of Arcachon Bay, European Marine Biology Symposium, Scotland, 23-27 August 2010. V. Tu Do, Cindy Binias, Florence Jude, Martin Plus, and Xavier de Montaudouin (2010).

Đa dạng về thành phần loài bò sát và ếch nhái ở KBTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La.Tạp chí Sinh học: 32(4): 54-61. Nguyễn Văn Sáng, Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Quảng Trường (2010). (In Vietnamese with English summary).

Kết quả nghiên cứu khu hệ thú Mường Phong, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Tạp chí Sinh học 32(2): 31-42.Trần Hồng Việt, Trần Hồng Hải, Lê Xuân Cảnh, Nguyễn Xuân Đặng (2010). (In Vietnamese with English summary).

Kết quả điều tra động vật có xương sống ở cạn nguy cấp, quý, hiếm và sinh cảnh của chúng ở KBTTN Xuân Nha, huyện Mộc Châu, tỉnh SơnLa. Tạp chí Công nghệ sinh học, T.8 (3A): 991-997. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Nghĩa (2010). (In Vietnamese with English summary).

Tính đa dạng sinh học và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở KBTTN ĐaKrông (Quảng Trị). Hội thảo khoa học quốc gia lần II và Đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn. Hội Bảo vệ Môi trường Việt Nam. Hà Nội, 3/2010. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Đắc Mạnh, Nguyễn Xuân Nghĩa (2010).

Đa dạng thành phần loài cá vùng Đầm Hà – Tiên yên, Quảng Ninh. Tuyển tập Hội thảo quốc gia về phục hồi và quản lí Hệ sinh thái Rừng ngập mặn: 207 – 215. Nguyễn Hữu Dực (2010).

Thành phần loài cá Khu vực cửa sông Hồng, Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền hải, Thái Bình. Kỉ yểu Hội thảo quốc gia lần thứ II Môi trường và phát triển bền vững: 103- 112. Nguyễn Hữu Dực (2010).

Phạm vi phân bố và tình trạng bảo tồn của một số loài dơi thuộc họ Dơi nếp mũi và họ Dơi lá mũi ở Việt Nam. Tạp chí Công nghệ sinh học, vol.8 (3A): 981-990. Nguyễn Trường Sơn, Vũ Đình Thống, Nguyễn Xuân Đặng (2010). (In Vietnamese with English summary).

Tính đa dạng sinh học và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở KBTTN ĐaKrông (Quảng Trị). Hội thảo khoa học quốc gia lần II về Đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn. Hội Bảo vệ Môi trường Việt Nam. Hà Nội, 3/2010. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Đắc Mạnh, Nguyễn Xuân Nghĩa (2010). (In Vietnamese with English summary).

Khảo sát, đánh giá khu hệ chim ở lâm trường Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Tạp chí Công nghệ sinh học, 8 (3A): 1061-1069. Lê Đình Thuỷ, Ngô Xuân Tường, 2010. (In Vietnamese with English summary).

Bước đầu nghiên cứu về các loài cây thức ăn của loài bò tót (Bos gaurus H. Smith, 1827) ở Vườn quốc gia Cát Tiên. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn số 1/2010: 100 – 106, Hà Nội. Phạm Hữu Khánh (2010).
Dẫn liệu về hàm lượng một số nguyên tố vi lượng trong các điểm muối khoáng tự nhiên của quần thể bò tót (Bos gaurus H. Smith, 1827) ở Vườn quốc gia Cát Tiên. Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số tháng 3/2010:122-127, Hà Nội. Phạm Hữu Khánh (2010).

Hai loài Caridina (Atyidae-Crustacea) mới tìm thấy trên đèo Hải Vân. Tạp chí sinh học, 32(4): 29-35. Đỗ Văn Tứ, Đặng Ngọc Thanh, 2010. (In Vietnamese with English summary).

Đa dạng thành phần loài cá vùng Đầm Hà – Tiên yên, Quảng Ninh. Tuyển tập Hội thảo quốc gia về phục hồi và quản lí Hệ sinh thái RNM: 207 - 215. Nguyễn Hữu Dực (2010).

Thành phần loài của một số họ thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) và giá trị chỉ thị sinh thái của chúng ở thị trấn Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tập 55, số 3, 2010. 89-98. Đỗ Văn Nhượng, Bùi Minh Hồng, Vương Thị Ánh (2010).

Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở tỉnh Tiền Giang. Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tập 55, số 3 (2010). 112-119. Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Thị Nhi, Đỗ Văn Nhượng (2010).

Dẫn liệu về ốc cạn (Gastropoda) ở núi đá vôi Sài Sơn, Quốc Oai, Hà Nội. Tạp chí khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội (Khoa học tự nhiên và Công nghệ). Tập 26, số 2S, 2010. 187-191. Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Đức Hùng, Đỗ Thị Phương (2010).

Động vật đáy trong hệ snh thái rừng ngập mặn ven biển huyện Tiên Yên và Đầm Hà tỉnh Quảng ninh. Tạp chí khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội (Khoa học tự nhiên và Công nghệ). Tập 26, số 2S, 2010. 192-199. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc (2010).

Dẫn liệu các loài cá sông Tiên Yên thuộc huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội (Khoa học tự nhiên và Công nghệ). Tập 26, số 2S, 2010. 237-246. Tạ Thị Thủy, Trần Đức Hậu, Nguyễn Xuân Huấn, Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thị Thanh Tú (2010).

Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (Gastropoda) ở xóm Dù, Vườn Quốc gia Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Sinh học số 32(1): 13-16. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc, Khổng Thúy Anh (2010).

Craniodental mechanics and feeding ecology of two sympatric callosciurine squirrels in Vietnam. Journal of Zoology: 1-9. ISSN: 0952-8369. Koyabu D. B. , T. Oshida, N. X. Dang, D. N. Can, J. Kimura, M. Sasaki, M. Motokawa, N.T. Son, A. Hayashida, Y. Shintaku and H. Endo (2009)

Exploring a largely unknown fauna: On the diversity of pachychilid freshwater gastropods in Vietnam (Caenogastropoda: Cerithioidea). Molluscan Research, 29 (3). Köhler, F., Holford, M., Do, V. T., Ho T. H. (2009).

Loài chuột răng to (Dacnomys Millardi Thomas, 1916 (Muridae, Rodentia) sưu tầm tại Việt Nam. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật - Hội nghị khoa hoc toàn quốc lần thứ 3, Nxb.Nông nghiệp, Hà Nội, 107-112. Trần Hồng Hải, Trần Hồng Việt, Lê Xuân Cảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Lê Văn Chiên, 2009. (In Vietnamese with English summary).

Kết quả nghiên cứu thú tại trạm Đa Dạng Sinh Học Mê Linh- Viện Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh vật. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật - Hội nghị khoa hoc toàn quốc lần thứ 3. Nxb.Nông nghiệp, Hà Nội, 493-499. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Trường Sơn (2009). (In Vietnamese with English summary).

Khung chương trình giám sát đa dạng sinh học Vườn quốc gia Tam Đảo. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật - Hội nghị khoa hoc toàn quốc lần thứ 3. Nxb.Nông nghiệp, Hà Nội,. 487-493. Nguyễn Xuân Đặng, Hà Quý Quỳnh, Nguyễn Cử, Hà Văn Tuế (2009). (In Vietnamese with English summary).

Bước đầu đánh giá mối quan hệ sinh thái nhân văn của khu hệ thú tại khu bảo tồn thiên nhiên ĐaKrông, tỉnh Quảng Trị. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật - Hội nghị khoa hoc toàn quốc lần thứ 3, Nxb.Nông nghiệp, Hà Nội,1455-1461. Nguyễn Đắc Mạnh và Nguyễn Xuân Đặng (2009). (In Vietnamese with English summary).

Giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở Khu bảo tồn thiên nhiên ĐaKrông, tỉnh Quảng Trị. Tạp chí Sinh học: 31(4): 45-50. Nguyễn Đắc Mạnh, Nguyễn Xuân Đặng và Nguyễn Xuân Nghĩa, (2009). (In Vietnamese with English summary).

Một số đặc điểm động vật đáy thuộc lưu vực sông Cầu. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3, tr. 409-415, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Đỗ Văn Tứ, 2009

Đặc trưng về động vật không xương sống và cá của hồ Hoàn Kiếm trước khi được cải tạo bằng công nghệ hút bùn. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3, tr.1148-1153, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Lê Hùng Anh, Nguyễn Kiêm Sơn, Trần Đức Lương, Đỗ Văn Tứ, Nguyễn Đình Tạo, Dương Ngọc Cường, 2009.

Bổ sung một số dẫn liệu về sinh thái và bảo tồn loài Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis Silba) tại khu Bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Trong Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3, 10/2009. Nxb Nông nghiệp, tr. 1660 – 1667. Phạm Văn Thế, Trần Huy Thái, Nguyễn Tiến Hiệp (2009).

Những loài thực vật bị đe dọa tuyệt chủng và hiện trạng bảo tồn chúng ở cao nguyên đá vôi Đồng Văn (tỉnh Hà Giang). Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3, 10/2009. Nxb Nông nghiệp, tr. 527 – 532. Nguyễn Tiến Hiệp, Nguyễn Sinh Khang, Phạm Văn Thế và nnk (2009).

Một số kết quả nghiên cứu về thành phần loài và phân bố của nhóm cua (Brachyura: Crustacea) ở sông Hồng (từ Phú Thọ đến cửa Ba lạt, tỉnh Nam Định và Thỏi Bỡnh). Nxb Nông nghiệp. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ ba Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, 10/2009, tr. 113-121. Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng, Hồ Thanh Hải, 2009.

The elephants Elephas maximus of Cat Tien National Park, Vietnam: Status and conservation of a vanishing population. Oryx, v.42 (1):92-99. Surendra V., Nguyen Xuan Dang, Tran Van Thanh and R. Sukuma (2008).

Four new species of fish were discavered in Viet Nam for the first time. Journal of Science of Hanoi National University of Education. Vol. 53, No 1: 114 - 120. Nguyễn Xuân Khoa - Nguyễn Hữu Dực (2008).

Trình tự Cytochrome B của sao la (Pseudoryx nghetinhensis). Tạp chí Công nghệ sinh học 6(2): 161-167. Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Thị Phương Tranh, Nguyễn Xuân Đặng, (2008). (In Vietnamese with English summary).

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái của quần thể bò tót (Bos gaurus H.Smith, 1827) ở Vườn quốc gia Cát Tiên dựa trên kích thước dấu chân, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 9, tháng 9/2008: 77- 83, Hà Nội. Phạm Hữu Khánh (2008). (In Vietnamese with English summary).

Về thành phần loài khu hệ tôm Atyidae (Crustacea, Decapoda, Atyidae) trong khu vực và ở Việt Nam. Tạp chí sinh học, 30(1): 1-12. Đặng Ngọc Thanh, Đỗ Văn Tứ, 2008. ). (In Vietnamese with English summary).

Các loài thuộc giống Schistura ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học. Tập 30 (3): 33 - 39. Nguyễn Xuân Khoa, Nguyễn Hữu Dực (2008)

Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam 31. Giá trị của khu rừng sót lại ở Sín Súi Hồ (huyện Phong Thổ) và ở Hồ Thầu (huyện Tam Đường) tỉnh Lai Châu trong việc bảo tồn tính đa dạng thực vật. Tạp chí Di truyền học & Ứng dụng 1 – 4, tr. 49 – 56. Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Văn Thế và nnk. (2008).

Thành phần loài Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) ở rừng ngập mặn ven biển phía bắc Việt Nam. Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội. Số 1: 151-158. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc, Tạ Thị Kim Hoa (2008).

Bear parts trade in Vietnam and Measures for its control. Nguyen Xuan Dang, 2007. In Williamson D. (ed.). 2007. Proceedings of the Fourth International Symposium on trade of bear parts, 4 October, 2006, Nagano, Japan. TRAFFIC East Asia-Japan, Tokyo, 60-67.

Minimum population size, genetic diversity, and social structure of the Asian elephant in Cat Tien National Park and its adjoining areas, Vietnam, based on molecular genetic analyses. Conservation Genetics. Vol.8 (6): 1471-1478. Vidya T.N.C., Surendra V., Nguyen X. Dang, T.Van Thanh, R. Sukumar (2007)

Social behavior of Trachypithecus delacouri in Van Long Nature Reserve, Ninh Binh province”, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology 23, No.1S (2007), Hanoi, pp. 1-5. Le Vu Khoi and Nguyen Vinh Thanh (2007)

Tag-team approach: Mitochondrial DNA and morphological assessment of Vietnamese freshwater gastropods (Caenogastropoda: Pachychilidae). World Congress of Malacology, Antwerp, Belgium 15-20 July 2007, p. 91. Holford, Mande; Do, Van Tu; Ho, Thanh Hai; KÖhler, Frank, 2007.

The rare shore crab Pseudogelasimus loii (Brachyure, Thoracotremata) rediscovered in Vietnam and genetic support for its assignment in the family Dotillidae. Crustacean reseach, No. 36: 37-44, 2007. Ran Nagahashi, Jun Kitaura, Masako Kawane, Keiji Wada and Do Van Nhuong (2007).

Danh lục các loài thú lớn ở tỉnh Quảng Trị và ý nghĩa bảo tồn nguồn gen quí hiếm của chúng. Tạp chí Sinh học, 29(4):19-26. Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Ngọc Cần, Nguyễn Xuân Nghĩa (2007). (In Vietnamese with English summary).

Danh mục các loài thú quý hiếm đã ghi nhận được ở tỉnh Quảng Trị. Báo cáo khoa học Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 35-37. Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Ngọc Cần, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Đức Mạnh (2007). (In Vietnamese with English summary).

Danh mục các loài thú (Mammalia) đã ghi nhận được ở tỉnh Quảng Trị. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật - Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 2, Nxb. Nông Nghiệp, Hà Nội, 249-256. Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Ngọc Cần, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Đức Mạnh, 2007. (In Vietnamese with English summary).

Thành phần loài thú ở Vườn quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Sinh học, 29(1):26-31. Nguyễn Xuân Đặng, Đặng Huy Phương (2007). (In Vietnamese with English summary).
Kết quả điều tra bước đầu về các loài bò hoang dã ở Vườn quốc gia Cát Tiên và Khu Bảo tồn thiên nhiên Vĩnh Cửu (Đồng Nai). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 12,13/2007: 89-90,109. Phạm Hữu Khánh, Nguyễn Văn Thanh, Fréderic Vallejo, Miguel Pedrono (2007). (In Vietnamese with English summary).

Một số vấn đề phân loại học tôm Atyidae (Crustacea: Decapoda: Natantia: Caridea) ở Việt Nam. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 2, tr. 249-255. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Đặng Ngọc Thanh, Đỗ Văn Tứ, 2007. (In Vietnamese with English summary).

Một số loài tôm mới giống Caridina (Crustacea, Decapoda, Atyidae) ở Việt Nam. Tạp chí sinh học, 29(4): 1-12. Đặng Ngọc Thanh, Đỗ Văn Tứ (2007). (In Vietnamese with English summary).

Thành phần các loài cá (trừ bộ cá Vược Perciformes) thuộc lưu vực sông Long Đại tỉnh Quảng Bình. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1/2007: 94 - 99. Trần Đức Hậu, Nguyễn Hữu Dực (2007).

Một loài cá mới thuộc giống Schistura Mc Cleland, 1839 được phát hiện ở Vườn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Sinh học, Hà Nội. Số 29(2): 17-21. Nguyễn Xuân Khoa – Nguyễn Hữu Dực (2007). (In Vietnamese with English summary).

Một loài cá mới thuộc phân giống Spinibarbichthys Oshima, 1926 (Spinibarbus: Cyprinidae: Cypriniformes) tìm thấy ở sông Mã và sông Ngàn Phố. Tạp chí Sinh học, số 29(2): 22-25. Dương Quang Ngọc, Nguyễn Hữu Dực (2007). (In Vietnamese with English summary).

Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam. Góp phần kiểm kê tính đa dạng, sự phân bố và đánh giá giá trị bảo tồn của Thông ở tỉnh Quảng Trị. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. NXB Khoa học và Kỹ thuật, tr. 323 – 326. Nguyễn Sinh Khang, Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Văn Thế và nnk (2007).

Bổ sung một số thực vật có giá trị bảo tồn cao ở khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 2, 10/2007. Nxb Nông nghiệp, tr. 305 – 309. Nguyễn Tiến Hiệp, Phạm Văn Thế, Nguyễn Sinh Khang và nnk. (2007).

Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam 26. Góp phần kiểm kê thành phần loài của họ Lan ở Khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn (huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang). Tạp chí Di truyền học & Ứng dụng 1, tr. 36- 41. Phạm Văn Thế, Nguyễn Tiến Hiệp, Tô Văn Thảo và nnk. (2007).

Dẫn liệu về nhóm Giáp xác Mười chân (Decapoda) trong vùng rừng ngập triều cửa sông Đáy tỉnh Nam Định. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, Số 1. Trang 76-82. Đỗ văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc, Ngô Hà Vũ (2007).

Dẫn liệu về thành phần loài và phân bố của Giun nhiều tơ (Polychaeta) ở rừng ngập mặn Giao Thuỷ, Nam Định. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, Số 1. Trang 83-88.Đỗ văn Nhượng, Phạm Đình Trọng, Trần Hữu Huy (2007)

Kết quả nghiên cứu bước đầu về Thân mềm Hai mảnh vỏ (Bivalvia) ở hạ lưu sông Hồng (từ Phú Thọ đến cửa Ba lạt). Nxb Nông nghiệp. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ hai Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, 10/2007. Kỷ yếu trang 365-372.Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng, Hồ Thanh Hải (2007). In Vietnamese with English summary).

Dẫn liệu mới về giun đất trên các cù lao của nhánh Cổ Chiên thuộc sông Tiền. Nxb Nông nghiệp. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ hai Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, 10/2007, tr. 308-311. Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Thanh Tùng (2007).

Current status of otters (Mammalia: Lutrinae) in Vietnam with conservation implications. J. Tigerpaper, vol. 33(3):8-14. Nguyen Xuan Dang, 2006.

The current status and conservation of bears in Vietnam. Understanding Asian Bears to Secure Their Future - Proceedings of International Bear Conference Japan Bear Network, Japan: 61-66. Nguyen Xuan Dang, 2006.

Results of Study on Delacour’s langur Trachypithecus delacouri (Osgood, 1932) in Van Long Nature Reserve, Ninh Binh province. VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology, T. XXII, No3C AP (2006), Hanoi, pp.73-78. Nguyen Vinh Thanh and Le Vu Khoi (2006)

Kết quả điều tra khu hệ thú của Vườn quốc gia Tam Đảo, Vĩnh Phúc. Tạp chí Sinh học 28(3): 9-14. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Nghĩa (2006). (In Vietnamese with English summary).

Thành phần loài và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Sinh học 28(1):47-53. Nguyễn Xuân Đặng (2006). (In Vietnamese with English summary).

Hai loài cá mới thuộc giống Toxabramis Gunther, 1873 (Cyprinidae, Cypriniformes) ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học, Hà Nội. Tập 28 (2): 17 - 20. Nguyễn Hữu Dực, Dương Quang Ngọc (2006). (In Vietnamese with English summary).

Độ phong phú của ấu trùng côn trùng trong các giai đoạn suối đáy đá ở suối Cả, xóm Khú, Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Kim Bôi, Hoà Bình. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1/2006: 163-165. Thái Trần Bái, Nguyễn Hữu Dực (2006)

Thành phần loài chim ở Vườn quốc gia Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai. Tạp chí Sinh học, 28 (1): 40-46. Ngô Xuân Tường, Trương Văn Lã, 2006.

Dẫn liệu bước đầu về nhóm cua (Brachyura, Crustacea) ở rừng ngập mặn ven biển từ Tĩnh Gia (Thanh Hoá) đến Hội An (Quảng Nam). Tạp chí Sinh học. Tập 28, Số 1 : 35-39.17. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc (2006).

Đặc điểm của khu hệ thú ở Đồng bằng sông Cửu Long và giá trị bảo tồn của chúng. Tạp chí Sinh học 27(4A): 11-18. Phạm Trọng Ảnh, Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Trường Sơn (2005). (In Vietnamese with English summary).

Sự phân bố và một số đặc điểm sinh thái của sao la ở Vườn quốc gia Pù Mát. Tạp chí Sinh học 27(4A): 71-74. Nguyễn Xuân Đặng, Nguyễn Thanh Nhàn (2005). (In Vietnamese with English summary).

Đa dạng động vật và bảo tồn nguồn gen tại Vườn quốc gia Xuân Sơn – Phú Thọ. Báo cáo Hội nghị toàn quốc 2005. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Nxb. KH và KT, Hà Nội, 31-37. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng, Lê Đình Thuỷ, Nguyễn Văn Sáng, Lê Xuân Huệ (2005). ). (In Vietnamese with English summary).

Hiện trạng quần thể tê giác ở VQG Cát Tiên và một số kiến nghị về bảo tồn chúng. Báo cáo Hội nghị Toàn quốc 2005 – Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Nxb. KH và KT, Hà Nội, 902-905. Nguyễn Xuân Đặng, Trần Văn Mùi, Nico.V. Strien, (2005). (In Vietnamese with English summary).

Hiện Trạng voi châu á (Elephas maximus) ở Việt Nam và những kiến nghị về giải pháp bảo tồn chúng. Báo cáo khoa học Hội thảo quốc gia về Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh Vật lần thứ nhất. Nxb. Nông Nghiệp, 308-314.Nguyễn Xuân Đặng, Trịnh Việt Cường (2005). (In Vietnamese with English summary).

Kết quả điều tra các loài cây thức ăn của Tê giác một sừng Việt Nam ở Vườn Quốc Gia Cát Tiên. Tạp chí Sinh học, 27(3): 55-60.Nguyễn Xuân Đặng, Hà Văn Tuế (2005). ). (In Vietnamese with English summary).

Kết quả bước đầu điều tra thành phần loài thú của VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Sinh học, 27(2): 32-38. Đặng Ngọc Cần, Nguyễn Trường Sơn, Nguyễn Xuân Đặng, 2005. (In Vietnamese with English summary).

Dẫn liệu về thành phần loài cá ở lưu vực sông Bưởi thuộc địa phận tỉnh Thanh Hoá. Những vấn đề NCCB trong KHSS. Nxb KHKT, Hà Nội: 112-114. Nguyễn Hữu Dực, Dương Quang Ngọc (2005). (In Vietnamese with English summary).

Dẫn liệu thành phần loài cá suối Sập (Yên Châu) và suối Nậm Mu (Mường La), tỉnh Sơn La. Những vấn đề NCCB trong KHSS. Nxb KHKT, Hà Nội: 165-168. Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Hữu Dực (2005). (In Vietnamese with English summary).

Thành phần loài, đặc điểm phân bố khu hệ cá Vườn quốc gia Pù Mát. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1 (2005): 106-111. Nguyễn Xuân Khoa, Nguyễn Hữu Dực (2005). (In Vietnamese with English summary).

Thành phần loài và đặc điểm cấu trúc khu hệ cá sông Sài Gòn. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1 (2005): 112 - 118. Tống xuân Tám, Nguyễn Hữu Dực (2005).

Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá nội địa thuộc địa phận tỉnh Cà Mau. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, số 1 (2005): 119-125. Nguyễn Hồng Nhung, Nguyễn Hữu Dực (2005).

Nghiên cứu thành phần loài cá ở hồ Dầu Tiếng. Tạp chí Khoa học, các Khoa học Tự nhiên,, 10(44). Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, tr. 62-71. Tống Xuân Tám (2007).

Những kết quả bước đầu nghiên cứu khu hệ chim ở khu vực Trạm đa dạng sinh học Mê Linh, tỉnh vĩnh Phúc. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, 7 (2005). Lê Đình Thuỷ, Ngô Xuân Tường (2005).

Tính đa dạng của thành phần loài chim ở vùng núi Yên Tử thuộc hai huyện Sơn Động và Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Sinh học, 27 (4a): 81-87, Hà Nội. Trương Văn Lã, Ngô Xuân Tường, Lê Đình Thuỷ (2005). (In Vietnamese with English summary).

Thành phần loài chim ở Vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học và sự sống. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Ngô Xuân Tường, Lê Đình Thuỷ, Nguyễn Lân Hùng Sơn (2005).

Kết quả khảo sát thành phần loài chim ở khu vực núi Bi Đúp, tỉnh Lâm Đồng. Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Ngô Xuân Tường (2005).
Khảo sát đánh giá đa dạng sinh học chim khu vực Bắc Trường Sơn thuộc huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Kỷ yếu hội nghị khoa học về môi trường và phát triển bền vững. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. tr 285-293. Lê Đình Thuỷ, Ngô Xuân Tường, Nguyễn Lân Hùng Sơn, (2005).

Đa dạng động vật đáy ở rừng ngập mặn ven biển phía bắc Việt Nam. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Nxb. KH&KT, tr. 1007-1009. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc (2005). (In Vietnamese with English summary).

Lưu giữ loài cáy đỏ (Neosarmatium smithii) ở rừng ngập mặn Giao Thuỷ, Nam Định. Tạp chí khoa học ĐHSP Hà Nội, Số 4, trang : 108-113. Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc (2005). (In Vietnamese with English summary).

Đánh giá sơ bộ về một số nhóm Giáp xác (Crustacea) và Thân mềm (Mollusca) ở rừng ngập mặn huyện Nga Sơn, Thanh Hoá. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Nhà xb KH&KT. Trang 949-952.15. Đỗ văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc, 2005. (In Vietnamese with English summary).

Books -Sách đã xuất bản [Xem >>]

Back to top