Western black gibbon - Vượn đen tuyền

Scientific name: Nomascus concolor
Vietnamese name: Vuon den tuyen
Classification: Primates, Hylobatidae
Conservation Status:
IUCN Red List: CR. Vietnam Red Data Book (2007): EN

Identification - Nhân dạng

Adult male N. concolor - Vượn đen tuyền đực trưởng thành

Status and Distribution - Tình trạng và Phân bố:
Nomascus concolor currently has a discontinuous distribution over parts of south-west China, north-west Laos and north-west Vietnam. The largest population of this species is Yunan province estimated at 1,100 - 1,300 individuals in more than 270 groups. Vietnam supports  at most 5% of the global population of N.concolor. In Vietnam N. concolor occurs in the north of the country between the Black and Red Rivers. Extant populations appear to be restricted to two locations in the Hoang Lien mountain range; a block of contiguous forest extending from Mu Cang Chai Species and Habitat Conservation Area, Yen Bai Province, into a watershed (Rawson et al. 2011).

Vượn đen tuyền hiện nay có  phân bố rãi rác ở một số vùng thuộc Tây Nam Trung Quốc, Tây Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam. Quần thể lớn nhất của loài này là ở Vân Nam, Trung Quốc với khoảng 270 đàn (1.100-1.200 cá thể) . Quần thể ở  Việt Nam chỉ chiếm khoảng 5% số lượng cá thể trên toàn cầu  và phân bổ ở các khu rừng nằm giữa sông Hồng và sông Đà (Grové, 2001). Hiện nay, chúng chỉ còn ở 2 khu vực thuộc dãy núi Hoàng Liên là  vùng rừng liên hoàn kéo dài từ KBT Loài và Sinh cảnh Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái cho tới vùng rừng phòng hộ thượng nguồn của huyện Mường La, tỉnh Sơn La và KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.